Bảo Hiểm Bắt Buộc Ô Tô - Bảo Hiểm Bắt buộc Xe Tải có ý nghĩa thế nào ?
Trong bài viết này chúng tôi chỉ tóm tắt một số vấn đề chính liên quan đến mức phạt và biểu giá phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự
Lỗi không có bảo hiểm ô tô có mức phạt là bao nhiêu ?
Tại khoản 2, Điều 28 Luật giao thông đường bộ quy định điều kiện của người lái xe tham gia giao thông, điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký xe (Cavet xe)
- Giấy phép lái xe Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Sổ kiểm định)
- Giấy chúng nhận bảo hiểm Trách Nhiệm Dân Sự (Bảo Hiểm tự nguyện)
- Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới là một trong bốn loại giấy chứng nhận quan trọng cần phải có khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Nếu không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự hoặc không mang theo thì bị xử lý, chế tài như thế nào ?
Căn cứ khoản 4, Điều 21, nghị định 46/2016/ND-CP, Phạt tiền các hành vi sau đây:
Người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự của chủ xe cơ giớ còn hiệu lực: Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đ
Lợi ích khi tham gia Bảo Hiểm Bắt Buộc Ô Tô.
- Chúng tôi sẽ có bài viết chuyên sâu về vấn đề về bồi thường và qui định bồi thường.
- Trước mắt là không bị cảnh sát giao thông phạt tiền. Vụ này là quan tâm lớn nhất nhé anh chị !
Các loại Bảo Hiểm Xe Ô Tô
Bảo hiểm ô tô và bảo hiểm xe tải hiện nay có 2 loại:
1. Bảo hiểm bắt buộc ô tô - Xe Tải hay còn gọi là Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự
Là loại bảo hiểm cần phải mua cho xe để thuận tiện cho việc tham gia giao thông và không bị CSGT thổi phạt
Phí Bảo Hiểm Dân Sự Ô Tô theo bảng bên dưới:
Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô - Xe Tải - Xe Máy
Chú ý: Biểu phí chưa bao gồm VAT
Biểu phí bảo hiểm bắt buộc các loại xe đặc biệt:
2. Bảo hiểm Thân Vỏ Ô Tô
Hay thường được gọi dân dã là Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô
- Là bảo hiểm các bộ phận bên ngoài của xe (Thân vỏ mà, nghe hiểu liền) bao gồm các bộ phận như: Nắp capo, calang, đèn, gương kính, gạt nước ... Tóm lại là tất cả các bộ phận thuộc tổng thành thân vỏ của xe.
- Nếu có sự cố xảy ra gây hư hỏng, mất cắp, ảnh hưởng đến các bộ phận trên thân vỏ thì công ty bảo hiểm sẽ trả phí để khắc phục, thay mới tùy điều kiện ký kết giữa chủ xe và công ty bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
- Tùy vào gói bảo hiểm mà khách hàng tham gia ký hợp đồng với công ty bảo hiểm. Khách hàng sẽ được hưởng các quyền lợi đước bảo hiểm như:
+ Thiệt hại vât chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ như: Đâm đụng, va chậm, lật đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn
+ Tai nạn bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, giông bão, động đất, sóng thần...
+ Bị cướp, bin mất cắp
+ Chi phí cẩu kéo...
Bên cạnh đó còn có các gói bảo hiểm mở rộng như:
+ Bảo hiểm mất cắp bộ phận
+ Bảo hiểm lựa chọn đơn vị, cơ sở sữa chữa chỉ định
+ Bảo hiểm thủy kích (Bảo hiểm ngập nước)
+ Bảo hiểm hoạt động bên ngoài lãnh thổ Việt Nam
...
Tùy thuộc vào nguyên nhân, mức độ lỗi, thiệt hại, công ty bảo hiểm sẽ giám định và xem xét bồi thường một phần hoặc toàn bộ tổn thất cho chủ xe.
Biểu phí bảo hiểm vật chất
a. Đa số các công ty bảo hiểm đều có mức phí dao động từ 1.5% - 2% giá trị xe theo hóa đơn đối với xe mới.
b. Đối với xe cũ cách định giá như sau:
- Xe đã sử dụng 1 năm: 100% giá trị thị trường xe mới
- Xe đã sử dụng 1-3 năm: 85% iá trị thị trường xe mới
- Xe đã sử dụng 3-6 năm: 70% iá trị thị trường xe mới
- Xe đã sử dụng 6-10 năm: 50% iá trị thị trường xe mới
- Xe đã sử dụng trên 10 năm: 40% giá trị thị trường xe mới
Trên đây là một số thông tin cơ bản nhất về Bảo Hiểm Ô Tô - Bảo Hiểm Xe Tải
Quý anh chị cần hỗ trợ thông tin vui lòng liên hệ Số Điện Thoại bên dưới để được tư vấn chuyên sâu, Mua mới bảo hiểm ô tô, Gia hạn bảo hểm xe ô tô